MÔ TẢ
Vinkems® Poly 168 có thành phần chính gồm các polycarboxylate ether tổng hiệu quả với khả năng chia tách và
phân tán các hạt xi măng cao, nên tăng khả năng giảm nước và duy trì độ sụt cực tốt cho bê tông, giúp công tác vận
chuyển, bơm và thi công bê tông hiệu quả.
Vinkems® Poly 168 phù hợp tiêu chuẩn TCVN 8826 - 2011 và ASTM C494/C494M, QCVN 16:2014/BXD, loại G.
ƯU ĐIỂM
• Đạt cường độ cao và sớm.
• Bê tông không bị phân tầng tách nước ngay cả độ sụt trên 20 cm.
• Duy trì độ sụt cực tốt cho bê tông.
• Không bị phân tầng khi sản xuất bê tông có độ sụt trên 20cm, bê tông chảy.
• Đổ bê tông tại nơi có thời tiết nóng.
• Bê tông bơm mác cao cho nhà cao tầng.
• Bê tông vận chuyển đi xa.
• Giảm nước tầm cao, tỷ lệ nước/xi măng thấp.
• Phù hợp với các loại xi măng tiêu chuẩn.
• Không chứa Clorua hoặc các chất ăn mòn khác.
NƠI SỬ DỤNG
• Bê tông sàn nhà cao tầng, cọc nhồi cường độ cao, cần duy trì dộ sụt từ 3 - 5 h.
• Đổ bê tông khối lớn.
• Bê tông vận chuyển đi xa, hay cần duy trì độ sụt dài lâu tại công trường.
• Cấu kiện mỏng có mật độ cốt thép dày.
• Bê tông bơm mác cao.
• Bê tông bơm lên cao.
• Đổ bê tông ở thời tiết nóng.
• Bê tông tự đầm.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
• Dạng : Chất lỏng
• Màu sắc : vàng nhạt/hổ phách
• Tỷ trọng : 1.05 ± 0.02kg/lít
• Hàm lượng rắn : 19 ± 2%
• Hàm lượng clorua : Không có
• Khả năng giảm nước : 14 - 25%
• Thời gian đông kết của bê tông : 5 - 10 giờ
• Khả năng tăng cường độ nén tuổi 3 ngày, 7 ngày và 28 ngày : 125 - 160 %
• Khả năng duy trì độ sụt mất khoảng : 3 - 7 độ sụt sau 4 giờ
• Phụ thuộc vào liều lượng dùng phụ gia, điều kiện môi trường và các vật liệu khác.
• Loại xi măng tương thích: Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền Sulphat.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Định lượng
• Hàm lượng sử dụng khoảng 0.8 - 1.5 lít /100kg xi măng.
• Có thể điều chỉnh liều lượng khác tùy theo điều kiện làm việc cụ thể.
Thi công
• Vinkems® Poly 168 được cho vào nước đã được định lượng trước hoặc trực tiếp vào hỗn hợp bê tông ướt.
• Không cho Vinkems® Poly 168 vào hỗn hợp bê tông khô.
• Nên tiến hành thí nghiệm Vinkems® Poly 168 với cốt liệu tại trạm trộn hoặc tại công trình để có số liệu và kết quả thực tế
giúp cho công tác sản xuất bê tông đạt hiệu suất cao.
• Nước trộn bê tông phải sạch, không nhiễm phèn.
• Phòng thí nghiệm bê tông của Vinkems và bộ phận kỹ thuật luôn sẵn sàng hỗ trợ và phối hợp khách hàng để đạt được bê
tông tiêu chuẩn và hiệu quả.
Khả năng tương thích
• Có thể kết hợp với các loại phụ gia khác như silica fume chống xâm thực Vinkems® Fume D, fly ash, chống thấm, trợ
bơm… Nên thử nghiệm với hàm lượng thích hợp để đáp ứng được nhu cầu vận chuyển, thi công và không ảnh hưởng đến
thời gian đông kết.
Lưu ý:
• Các thành phần hóa lý và các thành phần cơ bản trong bê tông cũng như nhiệt độ của bê tông và môi trường nơi thi công
ảnh hưởng đến thời gian đông kết và cường độ thiết kế của bê tông.
• Khi dùng quá liều lượng một cách đáng kể sẽ dẫn đến kéo dài thời gian ninh kết của bê tông. Nên bảo dưỡng đúng cách và
để bê tông ở tình trạng tĩnh thì cường độ cuối cùng và đặc tính của bê tông không thay đổi.
VỆ SINH
• Rửa sạch các thiết bị và dụng cụ thi công bằng nước ngay sau khi thi công, trước khi vật liệu đông kết.
• Có thể dùng các dụng cụ cơ khí để làm sạch nếu vật liệu đông kết và bám dính vào dụng cụ thi công, bồn trộn.
ĐÓNG GÓI
• 5/25 lít/can, 200 lít/phuy, 1000 lít/bồn.
TUỔI THỌ – LƯU TRỮ
• 12 tháng trong diều kiện đóng kín và lưu trữ nơi khô ráo, thoáng mát tránh nắng chiếu trực tiếp.
AN TOÀN
• Không được cho sản phẩm vào cống rãnh hoặc nguồn nước mà phải tuân thủ những quy định hủy bỏ của địa phương.
• Vinkems® Poly 168 là sản phẩm không độc nhưng có thể gây dị ứng với da khi tiếp xúc lâu. Vì vậy, khi thi công nên tuân
thủ các nguyên tắc an toàn về sức khoẻ như đeo găng tay, mắt kiếng bảo hộ, khẩu trang. Sau khi làm việc phải vệ sinh cơ
thể sạch sẽ.
• Vinkems® Poly 168 không gây cháy nổ.