Mô tả
Intraplast Z - HV là phụ gia sử dụng được ngay ở dạng bột.
Intraplast làm cho hỗn hợp xi măng trương nở trước khi ninh kết. Việc hình thành các bọt khí rất nhỏ trong hỗn hợp ướt làm cho thể tích trương nở, độ lỏng được gia tăng mà không gây ra phân tầng. Intraplast Z - HV giảm sự tách nước trong hỗn hợp. Nó ngăn sự ngăn sự ninh kết sớm và cho phép giảm lượng nước sử dụng. Tùy thuộc vào liều lượng sử dụng và đặc trưng cấp phối, sản phẩm cho phếp sản xuất vữa lỏng phun được đến vữa sệt.
Các ứng dụng
Intraplast Z - HV là sản phẩm đặc biệt dùng để sản xuất vữa lỏng, vữa lấp đầy, và neo đất và đá. Việc sử dụng Intraplast Z - HV trong các hỗn hợp vữa lỏng sẽ có các ưu điểm sau:
- Khả năng giãn nở sau cùng cao lên đến 10% nếu hỗn hợp được thiết kế đúng.
- Sản xuất vữa không co ngót ngay cả khi thêm cát vào hỗn hợp vữa lỏng
- Cải thiện độ lỏng và kéo dài thời gian thi công.
- Có thể đạt cường độ nén cao ngay cả khi có yêu cầu độ giãn nở cao.
- Bảo vệ cáp dự ứng lực chống lại sự ăn mòn.
- Tăng độ liên kết ( đặc tính sệt).
- Giãn nở thể tích trong tình trạng ướt.
- Tác động bảo vệ chống lại sự ăn mòn các bu lông neo đá.
- Trám kín đặc và có độ bền cao tất cả các lỗ hổng.
- Không độc hại và không dễ cháy.
- Vữa rót cho ống siêu âm cọc khoan nhồi.
Thông tin về sản phẩm
Màu: Trắng
Dạng: Bột
Đóng gói: Bao 15 kg (30 x 0.5 kg/bao) hoặc bao 18 kg (30 x 0.6 kg/bao)
Lưu trữ: Lưu trữ trong điều kiện khô ráo.
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 24 tháng nếu lưu trữ trong điều kiện khô ráo và bao bì nguyên chưa mở .
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: ~ 1.05 kg/lít
Hàm lượng clorua: Không có
Thi công
Liều lượng:
Dùng cho vữa: 1.0 - 1.5% theo khối lượng xi măng
Dùng cho hồ dầu: 0.4 - 1.0% theo khối lượng xi măng.
Liều lượng điển hình:
Dùng cho vữa: 1.0 - 1.2% theo khối lượng xi măng.
Dùng cho hồ dầu: 0.4 - 0.8% theo khối lượng xi măng.
Trộn: Trình tự trộn như sau: Nước, Intraplast Z - HV và kế đến là xi măng cho vào từ từ khi trộn. Trong trường hợp sử dụng cát, thì cát phải được cho vào sau xi măng. Thời gian trộn phải đủ để trộn hỗn hợp có độ sệt đồng nhất.
Thi công: Tùy thuộc vào công tác rót vữa, thi công vữa lỏng càng sớm càng tốt ngay sau khi trộn để đạt được hiệu quả cao nhất của quá trình trương nở. Nên dùng các phương tiện rót hoặc bơm vữa bình thường để đảm bảo dòng chảy được liên tục.
Vệ sinh: Tất cả các thiết bị và dụng cụ phải được rửa sạch bằng nước ngay sau khi sử dụng.
Lưu ý quan trọng:
- Để đạt được tính thi công và tính giãn nở tối ưu thì tỉ lệ nước/xi măng, tỉ lệ cát/xi măng và liều lượng Intraplast Z - HV phải được xác định qua thử nghiệm cấp phối.
- Liều lượng của Intraplast Z - HV được xác định bằng tỉ lệ giãn nở cuối cùng và độ sệt theo mong muốn.
- Cấp phối điển hình:
Hỗn hợp gốc xi măng để rót vữa cho:
Không có cát: W/C từ 0.3 - 0.38, liều lượng Intraplast Z - HV 0.4 - 1.0% ( có thẻ dùng chung với phụ gia siêu dẻo để có độ chảy và độ giảm nước tốt hơn).
Có cát: Cát/xi măng 1/1, W/C 0.40 - 0.45, Intraplast Z - HV 1.0 - 1.2%
Hỗn hợp xi măng để lấp đầy:
Không có cát: W/C từ 0.4 - 0.45, liều lượng Intraplast Z - HV 1.0 - 1.5%.
- Xi măng có oxit nhôm cao không thích họp sử dụng với Intraplast Z - HV .
- Mọi người đều biết rằng đặc tính của vữa lỏng bị ảnh hưởng đáng kể bởi các đặc tính của xi măng, lượng nước và cát được thêm vào cũng như nhiệt độ.
Thông tin về sức khỏe an toàn
Sinh học: Không đổ bỏ vào nguồn nước.
Độc hại: Không độc theo tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn của Thụy Sĩ.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Lưu ý quan trọng: Tiếp xúc với mắt, da hoặc màng nhày có thể gây ra dị ứng. Nên mang găng và kính bảo hộ.
Sản phẩm làm ô nhiễm nước. Không được đổ vào nguồn nước hoặc đất mà phải hủy bỏ theo qui định của địa phương.