logo_ksuco
  • Phân Phối Hàng Chất Lượng Cao
  • Nâng Cao Chất Lượng Công Trình
  • image carousel
  • Tư Vấn Giải Pháp Kỹ Thuật
  • Luôn Nhiệt Tình Phục Vụ
Phân Phối Hàng Chất Lượng Cao1 Nâng Cao Chất Lượng Công Trình2 Hệ Thống Phân Phối Chuyên Nghiệp3 Tư Vấn Giải Pháp Kỹ Thuật4 Luôn Nhiệt Tình Phục Vụ5
image slider by WOWSlider.com v8.8
Danh Mục Sản Phẩm
Hỗ Trợ Trực Tuyến
support

HÃNG SẢN XUẤT MAPEI

  • MasterGlenium SKY 8585 – Phụ gia siêu dẻo thế hệ mới

    MasterGlenium SKY 8585 – Phụ gia siêu dẻo thế hệ mới

    tai-lieu-masterglenium-sky-8585-pdf.pdf
    MasterGlenium SKY 8585 là phụ gia siêu dẻo thế hệ mới. Với công thức đặc biệt bao gồm các hợp chất polymer ether polycarboxylate giúp giảm nước mạnh và duy trì độ sụt cho bê tông. MasterGlenium SKY 8585 không chứa clo và được sản xuất theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn ASTM C494 cho phụ gia loại A, F và G. Ngoài ra, phụ gia này còn tương thích với tất cả các loại xi măng đạt tiêu chuẩn quốc tế. CẤU TẠO HÓA HỌC VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG Khác với các loại phụ gia siêu dẻo truyền thống, MasterGlenium SKY 8585 dựa trên cấu trúc polymer ether biến tính. Do đó khả năng phân tán xi măng được cải thiện đáng kể đồng thời giúp giảm độ nhớt của bê tông ở độ sụt thấp. Các loại phụ gia siêu dẻo truyền thống gốc sulphonate như melamine và formaldehyde naphthalene, khi trộn sẽ hấp thụ lên bề mặt các hạt xi măng. Hiện tượng này xảy ra ở giai đoạn rất sớm của quá trình thủy hoá. Nhóm các polymer mạch vòng sulphonic làm tăng khả năng hấp thụ điện tích âm trên bề mặt các hạt xi măng và việc phân tán xi măng diễn ra do lực đẩy tĩnh điện. Khi bắt đầu trộn, quá trình phân tán các hạt xi măng vẫn diễn ra như đã mô tả ở trên; ngoài ra sự hiện diện các mạch vòng dài có nhánh liên kết với bộ khung polymer tạo ra một chướng ngại tĩnh không làm duy trì khả năng chia tách và phân tán của các hạt xi măng. Cơ chế này sẽ cho bê tông có độ chảy cao với lượng nước thấp. ỨNG DỤNG MasterGlenium SKY 8585  Bê tông cần lượng nước thấp hơn so với khi sử dụng các loại phụ gia truyền thống  Thi công nhanh  Bê tông chảy  Bê tông mác cáo  Bê tông bơm ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG MasterGlenium SKY 8585 Độ giảm nước cao Tạo cường độ cao và sớm. Giảm thấm, độ bền cao Độ chảy cao Dễ thi công, không bị phân tầng Độ kết dính cao Dễ bơm, không tách nước DỮ LIỆU KỸ THUẬT MasterGlenium SKY 8585 cải thiện đáng kể cường độ sớm và sau cùng, đồng thời duy trì độ sụt và độ linh động của bê tông tốt hơn so với phụ gia truyền thống. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MasterGlenium SKY 8585 MasterGlenium SKY 8585 là phụ gia lỏng được thêm vào hỗn hợp bê tông trong quá trình trộn. Để đạt hiệu quả cao nhất, nên cho phụ gia vào sau khi tất cả các thành phần khác đã được cho vào máy trộn và 50% – 70% nước trộn đã được dùng. Không nên cho phụ gia vào hỗn hợp bê tông khô. Sử dụng hệ thống định lượng riêng. HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG Liều lượng thông dụng của MasterGlenium SKY 8585 từ 800ml đến 1800 ml /100kg chất kết dính. Các liều lượng khác cũng có thể được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt tùy theo điều kiện đặc thù ở công trường. Thử nghiệm cấp phối nên được tiến hành để xác định hàm lượng sử dụng phù hợp. Xin liên hệ với nhân viên BASF để được hướng dẫn thêm.
    Liên Hệ: 0912299360
  • MAPEBAND TPE

    MAPEBAND TPE

    MAPEBAND TPE để bịt kín và chống thấm linh hoạt các khe co giãn và các vết nứt do chuyển động.
    ỨNG DỤNG
    Chống thấm các góc giữa các bức tường liền kề và giữa các bức tường và sàn trước khi xử lý bằng Mapelastic, Mapelastic Smart, Mapelasic Turbo hoặc Mapelastic AquaDefense.
    Chống thấm linh hoạt các khe co giãn trên sân thượng và ban công, v.v. trước khi xử lý bằng Mapelastic, Mapelastic Smart, Mapelasic Turbo hoặc Mapelastic AquaDefense.
    Làm kín đường ống và cống trong phòng tắm, vòi hoa sen và nhà bếp kết hợp với Mapeband vòng đệm.
    Làm kín các khe co giãn trong các tấm đúc sẵn.
    THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
    Kích thước có sẵn:
    – 17 cm
    – 32,5 cm
    Chiều rộng của vùng mở rộng:
    – MAPEBAND 170: 50 mm;
    – MAPEBAND 325: 165 mm.
    Độ dày: 1,2 mm.
    Độ giãn dài tối đa của vùng mở rộng:
    – 5 mm
    – 10 mm
    Bao bì:
    – Cuộn 30 m (cả phiên bản khổ 170 và 325);
    – miếng chữ thập và chữ T đặc biệt (cả hai phiên bản chiều rộng 170 và 325).
    LIÊN HỆ MUA MAPEBAND TPE – BĂNG CAO SU DÙNG ĐỂ CHỐNG THẤM VÀ CHE PHỦ ĐÀN HỒI
    Liên Hệ: 0912299360
  • IDROSTOP PVC

    IDROSTOP PVC

    IDROSTOP PVC BI BE là băng cản nước PVC dùng để trám các mối nối kết cấi
    ỨNG DỤNG
    Chống thấm các mối nối kết cấu trong dân dụng, công nghiệp và các công trình thủy công.
    Một số ví dụ ứng dụng điển hình
    Băng cản nước được sử dụng để tạo kết cấu kín nước mối nối trong công trình bê tông cốt thép ngầm để tránh xâm nhập từ mực nước ngầm và gia cố kết cấu bê tông được sử dụng để chứa nước, chẳng hạn như bể bơi, bể chứa nước và đập.
    ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT IDROSTOP PVC BI BE
    Idrostop PVC là một loại băng cản nước có độ mềm dẻo cao được làm từ nhựa vinyl nhiệt dẻo chất lượng cao, tạo thành sản phẩm có khả năng chống chịu ứng suất cơ học tốt, tác động tích cực của các sản phẩm hóa học trong kiềm môi trường, nước biển và axit.
    Idrostop PVC được sử dụng trong kết cấu bê tông tiếp xúc với nhiệt độ từ -30 ° C đến + 70 ° C và là có khả năng chống hư hỏng cao do ánh sáng mặt trời, ozon và các tác nhân tích cực khác hiện diện trong bầu khí quyển và bàn nước.
    Kích thước và loại Idrostop PVC được sử dụng cho mỗi ứng dụng thường phụ thuộc vào những điều sau thông số:
    – loại cấu trúc (cho cả hai loại Idrostop PVC);
    – số lượng và loại chuyển động được dự đoán (không chuyển động, chuyển động dọc trục, sự kết hợp của trục và chuyển động ngang, v.v.);
    – độ dày của bê tông đúc (chỉ có giá trị đối với Idrostop PVC BI).
    Liên Hệ: 0912299360
  • PLANIGROUT 300 SP

    PLANIGROUT 300 SP

    PLANIGROUT 300 SP: Vữa dạng lỏng gốc epoxy ba thành phần dùng để sửa chữa các kết cấu bê tông bị hư hỏng và gia cố các kết cấu
    ỨNG DỤNG
    Planigrout 300 SP được dùng để sửa chữa các kết cấu bê tông bị hư hỏng như dầm, cầu trục trong các nhà máy công nghiệp hay các xưởng đóng tàu. Ngoài ra, sản phẩm được dùng để làm phẳng bề mặt bê tông ở những vị trí khó thi công. Nhờ có đặc tính đóng rắn mà không bị co ngót, Planigrout 300 SP có thể sử dụng để gia cố các kết cấu.
    Planigrout 300 SP cũng có thể được dùng để sửa chữa sàn bê tông chịu tác động của các phương tiện có bánh bằng cao su như sàn ở khu vực nhà xưởng, bãi đỗ xe, nhà kho.
    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
    Đầu tiên, trộn đều thành phần A và thành phần B của sản phẩm, sau đó, cho thành phần C vào và trộn lại cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất. Planigrout 300 SP phù hợp với tiêu chuẩn EN 1504-6.
    Lượng dùng: 2 kg/m² cho lớp dày 1 mm.
    THÔNG TIN SẢN PHẨM
    Đóng gói

    Bộ 36,6 kg (A+B+C)
    – Thành phần A : 4,8 kg
    – Thành phần B: 1,8 kg
    – Thành phần C: 30 kg
    Bộ 12,2 kg (A+B+C)
    – Thành phần A: 1,6 kg
    – Thành phần B: 0,6 kg
    -Thành phần C: 10 kg
    Liên Hệ: 0912299360
  • MAPEFIX EP 385/585

    MAPEFIX EP 385/585

    MAPEFIX EP 385/585 là sản phẩm cấy và nfeo thép cho các kết cấu chịu lực
    ỨNG DỤNG
    Dùng neo các kết cấu như:
    Thanh gia cường trong mạch ngừng
    môi neo ngập trong nước hoặc những chỗ có môi trường ẩm ướt
    Mối neo trong công trình hàng hải hoặc trong môi trường công nghiệp
    Neo cần trục và đường ray tàu điện
    Neo động cơ công nghiệp
    Các cột trụ
    neo cột ăng-ten và biển báo
    thanh chắn an toàn
    Các dây neo dưới nước
    Rào cahwsn an toàn trên đường cao tốc
    THÔNG TIN SẢN PHẨM
    Dạng: keo có tính dẻo và dính cao
    Màu sắc xám nhạt
    Tỉ trọng: 1, 41
    Liên Hệ: 0912299360
  • Mapefill HS

    Mapefill HS

    mapei-mapefill-hs-vn-antienhung.vn_.pdf
    Mapefill HS là vữa chuyên dùng để neo thiết bị máy móc và kết cấu kim loại. Các ứng dụng điển hình Neo các thiết bị máy móc, đặc biệt là những thiết bị dùng trong các ngành công nghiệp dầu khí. Neo vì kèo kim loại. Lấp các khe giữa kết cấu bê tông và bê tông đúc sẵn. Thi công tường chống và móng cột ngầm. Thi công các kết cấu bê tông sử dụng phương pháp bơm vữa bằng áp lực. Thi công bệ móng của máy móc, gối cầu. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Mapefill HS là loại vữa dạng bột trộn sẵn, chứa thành phần xi măng cường độ cao, cốt liệu mịn chọn lọc có đường kính hạt 1 mm và phụ gia đặc biệt có chất trương nở do phòng thí nghiệm của MAPEI nghiên cứu và phát triển. Khi được trộn với nước, Mapefill HS chuyển thành vữa dạng lỏng, không phân tầng, có khả năng lấp các khoảng trống nhỏ và các mối liên kết. Nhờ có phụ gia trương nở, Mapefill HS hoàn toàn không co ngót ở giai đoạn ninh kết (theo tiêu chuẩn ASTM C827) và giai đoạn đóng rắn, đồng thời phát triển cường độ nén và cường độ uốn rất cao và sớm. Mapefill HS còn có những đặc tính sau: Chống thấm nước rất tốt; Bám dính tốt vào thép và bê tông; Chịu tải trọng động rất tốt; Có module đàn hồi và hệ số giãn nở nhiệt tương đương với của bê tông chất lượng cao; Mapefill HS không chứa các cốt liệu kim loại và bột nhôm. CÁC CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG Không thêm xi măng hay các chất phụ gia vào Mapefill HS. Không cho thêm nước khi hỗn hợp đã bắt đầu ninh kết. Không sử dụng Mapefill HS nếu bao bì không còn nguyên vẹn. Không thi công sản phẩm Mapefill HS ở nhiệt độ O dưới +5 C. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Chuẩn bị bề mặt thi công Loại bỏ phần bê tông hỏng còn bám trên bề mặt Đục bỏ phần vữa yếu, làm sạch hoàn toàn bụi bẩn, dầu mỡ, vụn vữa và nước xi măng. Làm ướt các cạnh khe cần trám bằng nước sạch. Chỉ rót vữa khi nước đã bay hơi hoàn toàn, có thể dùng máy nén khí để thổi khô phần nước còn đọng lại nếu cần thiết. Trộn vữa Cho 4 lít nước vào thùng sạch và từ từ đổ Mapefill HS vào thùng một cách liên tục. Trộn khoảng 1-2 phút, gạt phần bột còn bám xung quanh thùng chứa xuống và trộn thêm khoảng 2-3 phút cho đến khi đạt được một hỗn hợp đồng nhất. Tùy vào lượng vữa cần dùng để lựa chọn máy trộn vữa chuyên dụng hoặc máy trộn cơ học. Chú ý tránh sự hình thành bọt khí trong quá trình trộn. Không nên trộn bằng tay. Thi công vữa ( đổ vữa neo) Đổ vữa Mapefill HS đã trộn từ một phía và liên tục để tránh sự hình thành bọt khí vào khu vực thích hợp với diện tích nhỏ nhất bằng 2 lần đường kính của thanh cần neo. Bề dày của lớp vữa Mepefill HS nối các cấu kiện bê tông đúc sẵn và lấp các khe cứng có thể lên đến 6 cm. Không cần sử dụng đầm rung khi thi công. Đối với những khe cần lấp đặc biệt khó thi công có thể sử dụng thanh gỗ hay que sắt trợ giúp. Đổ vữa tại những khu vực thi công thích hợp Để lấp các khe lớn hơn kích thước đề cập ở trên, nên tham khảo ý kiến của Bộ phận kỹ thuật của MAPEI để được hỗ trợ. Các lưu ý trước và sau khi thi công sản phẩm Khi thi công ở nhiệt độ khoảng +20 C, không có chú ý gì đặc biệt. Khi thi công trong điều kiện thời tiết nóng, không nên để vữa tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời và nên dùng nước mát để trộn vữa. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, nên dùng nước ấm khoảng + 20 C để trộn vữa. Sau khi thi công, vữa Mapefill HS cần được bảo dưỡng đúng cách; phần vữa tiếp xúc trực tiếp với không khí cần được bảo vệ để tránh hiện tượng thoát hơi nước quá nhanh dẫn đến hiện tượng rạn nứt vì co ngót, đặc biệt là khi trời nóng và/hoặc có gió to. Phun nước để bảo dưỡng các bề mặt tiếp xúc với không khí trong 24 tiếng đầu sau khi thi công, hoặc sử dụng chất chống bay hơi. Vệ sinh Rửa sạch dụng cụ với nước khi vữa còn ướt. Khi vữa đã khô, chỉ có thể làm sạch bằng phương pháp cơ học. LƯỢNG DÙNG Mỗi bao 25 kg Mapefill HS sau khi trộn sẽ được 13-14 lít vữa.
    Liên Hệ: 0912299360
  • MAPEFILL SP

    MAPEFILL SP

    mapei-mapefill-sp-vn-tds-antienhung.vn_.pdf
    MÔ TẢ MAPEFILL SP là vữa neo gốc xi măng không bị co ngót, có độ chảy cao ÚNG DỤNG Dùng neo các thiết bị cơ khí, thanh thép, nối các kết cấu bê tông với bê tông đúc sẵn, thi công cột móng ngầm, bệ máy, gối cầu và sửa chữa bê tông. Là vữa trộn sẵn dạng bột màu xám gồm xi măng mác cao, cốt liệu chọn lọc với đường kính1 mm và một số phụ gia đặc biệt với tác nhân giãn nở. Khi trộn với nước, Mapefill SP tạo thành vữa có độ chảy cao, không bị phân tầng và có khả năng lấp đầy các khoảng hở nhỏ và các vị trí giao nhau. Nhờ có phụ gia giãn nở, Mapefill SP không bị co ngót ở giai đoạn ninh kết (theo ASTM C827) và giai đoạn đóng rắn đồng thời phát triển cường độ uốn và cường độ nén rất sớm. Ngoài ra, Mapefill SP có khả năng chống thấm rất tốt, bám dính hoàn toàn lên cốt thép và bê tông, chịu được tải trọng động, có module đàn hồi và hệ số dãn nở nhiệt tương đương với bê tông chất lượng cao. không chứa cốt liệu kim loại và bột nhôm nên không độc hại và không ăn mòn. THÔNG TIN SẢN PHẨM Tỷ lệ trộn: – Vữa bơm: 25 kg Mapefill SP trộn với 3,75-4,25 lít nước. – Vữa rót: 25 kg Mapefill SP trộn với 4,25-4,75 lít nước. Nhiệt độ thi công sản phẩm: +5°C đến +40°C Thời gian sử dụng sau khi trộn: 60 phút. Bảo quản: 12 tháng trong bao bì còn nguyên, bảo quản nơi khô ráo. Lượng dùng: 25 kg bột Mapefill SP có thể trộn được 13-14 lít vữa. Đóng gói:. Bao 25 kg
    Liên Hệ: 0912299360
  • mapefil GP

    mapefil GP

    ỨNG DỤNG
    Dùng neo các thiết bị cơ khí, thanh thép, nối các kết cấu bê tông với bê tông đúc sẵn, thi công cột móng ngầm, bệ máy, gối cầu, các kết cầu bê tông và sửa chữa bê tông.
    Là vữa trộn sẵn dạng bột màu xám, có thành phần là xi măng mác cao, cốt liệu chọn lọc với đường kính 1mm và một số phụ gia đặc biệt với tác nhân trương nở. Khi trộn với nước, Mapefill GP tạo thành vữa có độ chảy cao, không bị phân tầng và có khả năng lấp đầy các khoảng hở có hình dáng phức tạp. Nhờ có phụ gia giãn nở, Mapefill GP có khả năng bù co ngót ở giai đoạn ninh kết (theo ASTM C827) và giai đoạn đóng rắn đồng thời phát triển nhanh chóng cường uốn và cường độ nén.
    Ngoài ra, còn có các tính chất sau: khả năng chống thấm rất tốt, bám dính hoàn toàn lên cốt thép và bê tông, khả năng chịu tải trọng cơ học động, có module đàn hồi và hệ số dãn nở nhiệt tương đương với bê tông chất lượng cao. Mapefill GP không chứa cốt liệu kim loại và bột nhôm nên không độc hại và không ăn mòn.
    THÔNG TIN SẢN PHẨM
    Dạng sản phẩm: Bột.
    Bảo quản: 12 tháng trong bao bì còn nguyên, bảo quản nơi khô ráo.
    Đóng gói: Bao 25 kg.
    Liên Hệ: 0912299360
  • PLANITOP G40 SP

    PLANITOP G40 SP

    PLANITOP G40 SP là vữa sửa chữa gốc xi măng có chứa các polymer cải tiến
    ỨNG DỤNG
    Dùng sửa chữa các bề mặt bê tông nằm ngang và thẳng đứng bị hư hỏng với lớp vữa có khả năng chịu tác động cơ học ở mức trung bình.
    Sửa chữa các hư hỏng ở bề mặt bê tông, đặc biệt là ở các vị trí ở trên cao như trần nhà và mặt dưới dầm bị hư hỏng do cốt thép bị gỉ; Sữa chữa và làm mới lớp bê tông vỏ bao bọc cốt thép trên diện rộng; Sửa chữa các hư hỏng bề mặt như: trơ cốt liệu, các mối nối giữa bê tông cũ và bê tông mới, các lỗ hỏng khi thi công bê tông đổ ván khuôn, hay lõi thép bị nhô ra ngoài, v.v.
    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLANITOP G40 SP
    Planitop G40 SP vữa dạng bột trộn sẵn chứa xi măng, cốt liệu chọn lọc và các phụ gia đặc biệt được sản xuất theo công thức đã được phát triển tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Mapei.
    Bảo quản: 12 tháng trong bao bì còn nguyên, ở nơi khô ráo và thoáng gió.
    Lượng dùng: Khoảng 18,5 kg/m² cho lớp dày 10 mm.
    Liên Hệ: 0912299360
2 4 5 6 » ( 6 )
sd_hoachat
Video Hướng Dẫn Sử Dụng

CONCRETE ADMIXTURE - GRINDING ADDITIVES - WATERPROOFING - REPAIR - FLOORING - GROUTING